Bảng chọn PCI được dùng để chọn quyền ưu tiên IRQ của những card bổ sung được cắm vào các Slot PCI. Auto (mặc định) sẽ được dùng đế cho phép BIOS và hệ điều hành gắn các IRQ cho mỗi khe cắm ngoại trừ các card PCI cụ thể yêu cầu các IRQ liên quan. Xem bảng 1 cho ví dụ tiêu biểu.
Cấu hình PCI nâng cao
Bảng 1: Các thiết lập bảng chọn cấu hình PCI cao cấp
Thiết lập | Các tùy chon | Mô tả |
PCI Slot 1 IRỌ Priority | Auto (default), 3, 5, 9, 10, 11 | Cho phép lựa chọn quyền ưu tiên IRQ cho PCI bus connector 1 |
PCI Slot 2 IRQ Priority | Auto (default), 3, 5, 9, 10, 11 | Cho phép lựa chọn quyền ưu tiên IRQ cho PCI bus connector 2 |
PCI Slot 3 IRQ Priority | Auto (default), 3, 5, 9, 10, 11 | Cho phép lựa chọn quyền ưu tiên IRQ cho PCI bus connector 3 |
PCI Slot 4 IRQ Priority | Auto (default). 3, 5, 9, 10, 11 | Cho phép lựa chọn quyền ưu tiên IRQ cho PCI bus connector 4 |
Những IRQ thêm vào có thể có sẵn nếu các thiết bị trên bo mạch chủ như là các cổng serial và parallel bị vô hiệu hóa.
Cấu hình PCI Express nâng cao
Bảng chọn cấu hình PCI Express được dùng đề cấu hình các thiết lập liên quan đến bus và các Slot PCI Express. Xem bảng 2 cho thí dụ điển hình.
Bảng 2: Các thiết lập bảng chọn cấu hình PCI Express cao cấp
Thiết lập | Các tùy chọn | Mô tả |
Compliance Test Pattern |
Enabled Disabled |
Dùng để xác định Slot PCI Express vẫn còn chức năng và cho phép mỗi đặc điểm kỹ thuật PCI Express tuân thủ việc kiểm tra card. |
Link Stability Algorithm |
Enabled Disabled |
Dùng đề xác định kết nối x16 PCIe hoàn toàn và chạy card đo họa x16. |
PCI Express 1.1 Compliance Mode |
Enabled Disabled |
Dùng đẽ thúc đẩy tốc độ tốc đa của card PCI Express 2.x đối với chế độ PCIe 1.1. |
PCIE xl6 Link Retrain | GFX Card Enabled Disabled | Dùng để điều chỉnh việc cấu hình cho những thiết bị có thể cần các thích nghi để hoạt động chính xác khi kết nối thực hiện. Một số card PCI Express có thể không được phát hiện đúng. Thực hiện lại kết nối cho phép hệ thống tiếp tục thử thực hiện hay phát hiện và cấu hình card này. Thiết lập này làm tăng thời gian khởi động. |
PEG Negotiated Width | Hiển thị dung lượng thực hiện kết nối (xl, x4, x8, x16) của thiết bị PCIe được kết nối trong Slot xl6 PCIe. Thông tin này được cung cấp cho việc quyết định các vấn đề hiệu suất card PCIe x4, x8, và xl6 trong một Slot PCIe xl6 PCIe trong khi Intel video tích hợp (đồ họa PCIe) có hiệu lực và tùy chọn “PEG Allow >1” bị vô hiệu hóa trên bảng chọn Chipset cao cấp. |
Hiển thị dung lượng thực hiện kết nối (xl, x4, x8, x16) của thiết bị PCIe được kết nối trong Slot xl6 PCIe. Thông tin này được cung cấp cho việc quyết định các vấn đề hiệu suất card PCIe x4, x8, và xl6 trong một Slot PCIe xl6 PCIe trong khi Intel video tích hợp (đồ họa PCIe) có hiệu lực và tùy chọn “PEG Allow >1” bị vô hiệu hóa trên bảng chọn Chipset cao cấp.
Cấu hình bộ nhớ nâng cao
Các tùy chọn trong bảng 3 đặt cấu hình bộ nhớ của hệ thống. Bạn có thể đổi một số trong những thiết lập này để vượt xung bộ nhớ; tuy nhiên, nếu bạn rơi vào bất kỳ sự không ổn định hệ thống hay những sự cố khác, được đề nghị đặt lại tất cả thiết lập trở về các giá trị mặc định.
Bảng 3: Các thiết lập bảng chọn cấu hình bộ nhớ cao cấp
Thiết lập | Các tùy chọn | Mô tả |
CPC Override | Auto, Enabled. Disabled | Điều khiển chế độ Command Per Clock/In rule. Khi có hiệu lực, thiết lập này cho phép bộ điều khiển DRAM thử các xác nhận Chip Select trong hai đồng hồ chung liên tiếp. |
Memory Frequency | Options vary | Cho phép bạn đặt bằng thao tác tay tốc độ bộ nhớ. |
Memory Correction | Non-ECC, ECC | Cho phép bạn bật báo cáo lỗi hay tắt nó nếu hệ thống và tất cả bộ nhớ được cài đặt hỗ trợ ECC (Error Correction Code). |
Memory Mode | — | Hiển thị hoạt động kênh đơn hay đôi. |
SDRAM CAS# Latency | 2.0,2.5,3.0 | Chọn số chu kỳ đồng hồ được yêu cầu để định địa chỉ một cột trong bộ nhớ. Tương đương với CL. |
SDRAM Frequency | — | Cho phép ghi đè giá tri tần số bộ nhớ được phát hiện. |
SDRAM RAS Act. To Pre. | 8,7,6, 5 | Chọn độ dài thời gian từ lúc đọc đến thay đổi trước. Tương đương với tRAS, min. |
SDRAM RAS# Precharge | 4, 3,2 | Chọn độ dài thời gian được yêu cầu trước khi truy cập hàng mới. |
SDRAM RAS# to CAS# delay | 4,3,2 | Chọn số chu kỳ đồng hồ giữa định địa chỉ một hàng và định địa chỉ một cột. Tương đương với tRCD. |
SDRAM Timing Control | Auto. Manual—Aggressive Manual—User Defined | Auto đặt các định thời gian bộ nhớ theo bộ nhớ được phát hiện. Manual—Aggressive chọn những định thời gian xác định người dùng linh hoạt nhất. Manual—User Defined cho phép ghi đè bằng thao tác tay các thiết lập được phát hiện. |
Total Memory |
— |
Hiển thị tổng số lượng RAM. |
ECC là mã chỉnh sửa lỗi (error correcting code), liên quan đến các sử dụng bit dư trên các module bộ nhớ để phát hiện và thậm chí các lỗi bộ nhớ chính xác. Để ECC có hiệu lực, bo mạch chủ và chipset phải hỗ trợ ECC và những DIMM ECC khá đắt phải được lắp đặt.