Intel kiểm soát được tiêu chuẩn phần cứng vì nắm được bo mạch và phần lớn các thành phần trên đó.
Không chỉ chế tạo phần lớn bo mạch được dùng trong hệ thống ngày nay mà họ còn cung cấp số lượng lớn bộ xử lý và chipset bo mạch cho các nhà sản xuất bo mạch khác.
Intel cũng thiết lập vài tiêu chuẩn phần cứng PC hiện đại như:
Giao diện bus bên trong PCI (Peripheral Component Interconnect).
Giao diện AGP (Accelerated Graphics Port) cho các card tăng tốc video.
PCI Express (đầu tiên được biết như 3GIO) giao diện được chọn lựa bởi PCI Special Interest Group (PCI SIG) đề thay thế cả hai PCI và AGP như bus tốc độ cao cho các máy tính mới hơn.
Các dạng bo mạch chủ tiêu chuẩn công nghiệp như là ATX (gồm đa dạng như microAJX và ElexATX), BTX (đa dạng như microBTX, nanoBTX, picoBTX). ATX vẫn là phổ dụng nhất, bắt đầu năm 1996-1997 nó thay thế dạng Baby-AT được thiết kế bởi IBM già cỗi được dùng từ đầu năm 1980.
DMI (Desktop Management Interface) để điều khiển các chức năng phần cứng hệ thống.
Các tiêu chuẩn DPMA (Dynamic power Management Architecture) và AMP (Advanced Power Management) để quản lý sử dụng nguồn trên PC.
Intel chi phối không chỉ máy tính mà toàn bộ ngành công nghiệp bóng bán dẫn thế giới. Theo số liệu kinh doanh được thu thập bởi iSuppli, Intel doanh thu gấp 1.5 lần doanh số công ty bóng bán dẫn gần nhất (Samsung) và gấp bốn lần doanh số của đối thủ cạnh tranh AMD (xem bảng sau)
Tổng doanh thu năm 2007
Xếp loại |
Tên công ty |
Tổng doanh thu | Tổng doanh thu | Xếp loại năm trước | Tổng doanh thu năm trước | % thay đổi |
1 | Intel | 33,995 | 12,6% | 1 | 31,542 | 7,8% |
2 | SamSung | 19,691 | 7,3% | 2 | 19,842 | 0,8% |
3 | Texas Instruments | 12,275 | 4,6% | 3 | 12,600 | 2,6% |
4 | Toshiba | 12,186 | 4,5% | 4 | 10,141 | 20,2% |
5 | STMicroelectronics | 10,000 | 3,7% | 5 | 9,854 | 1,5% |
6 | Hynix | 9,047 | 3,4% | 7 | 7,865 | 15% |
7 | Renesas | 8,001 | 3,0% | 6 | 7,900 | 1,3% |
8 | Sony | 7,974 | 3,0% | 14 | 5,129 | 55,5% |
9 | InfiInfineon | 7,546 | 2,9% | 16 | 6,432 | 21% |
10 | AMD2 | 7,012 | 2,6% | 17 | 5,767 | 23% |
11 | NXP | 6,265 | 2,4% | 15 | 5,353 | 12% |
12 | NEC | 6,201 | 2,3% | 8 | 5,119 | 21,1% |
13 | Qualcomm | 5,746 | 2,1% | 9 | 7,506 | -21,2% |
14 | Freescale | 5,619 | 2,1% | 11 | 5,707 | 0,7% |
15 | Micron | 5,264 | 2% | 10 | 5,616 | -6.3% |
16 | Qimonda | 4,826 | 1,8% | 13 | 5,247 | -7.2% |
17 | Elpida | 4,005 | 1,5% | 12 | 5,413 | -26% |
18 | Matsushita | 3,800 | 1,4% | 19 | 3,527 | 8,8% |
19 | Broadcom | 3,746 | 1,4% | 18 | 3,688 | 2,1% |
20 | nVidia | 3,466 | 1,3% | 25 | 2,578 | 34,4% |
21 | Sharp | 3,401 | 1,3% | 25 | 2,578 | 34,4% |
22 | IBM | 2,977 | 1,1% | 21 | 3.172 | -6,1% |
23 | Marvell | 2,777 | 1% | 26 | 2,550 | 8,9% |
24 | Analog Devices | 2,707 | 1% | 23 | 2,603 | 4% |
25 | Rohm | 2,633 | 1% | 22 | 2,882 | -8,6% |
Công ty khác: | 83,320 | 30.9% | 80,401 | 0,8% | ||
Tổng cộng | 268,295 | 100% | 260,335 | 3,3% |
Xếp loại tổng doanh thu bằng hàng triệu đô Mỹ.
AMD được ATI Technologies mua năm 2006. Tổng doanh thu 2006 của AMD bao gồm tổng doanh thu ATI Technologies của cả năm 2006.
Như bạn thấy trong những số liệu này, không làm lạ khi một trang web thời sự công nghiệp phổ biến được gọi là The Register (www.theregister.com) dùng thuật ngữ ChipziUa ám chỉ người khổng lồ công nghiệp. Bất cứ ai kiểm soát hệ điều hành sẽ kiểm soát phần mềm máy tính và bất cứ ai kiểm soát bo mạch chủ sẽ kiểm soát phần cứng. Do Microsoft và Intel cùng nhau dường như kiểm soát phần mềm và phần cứng máy tính ngày nay. không ngạc nhiên khi máy tính hiện đại được gọi là hệ thống “Wintel”.